Hoà tan 2,4g CuO bằng 100g H2SO4 29,4%.
a. Viết PTPƯ.
b. Tính khối lượng H2SO4 đã tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ % các chất có được trong dd sau phản ứng.
Bài 2) Hòa tan 2,4 gam CuO bằng 100 gam dung dịch H2SO4 29,4%. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng. c) Tính C% các chất có trong dung dịch thu được.
a) \(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=100.29,4\%=29,4\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mol: 0,03 0,03 0,03
Ta có: \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) ⇒ CuO hết, H2SO4 dư
b) \(m_{H_2SO_4}=0,03.98=2,94\left(g\right)\)
c) mdd sau pứ = 2,4+100 = 102,4 (g)
\(C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{0,03.160.100\%}{102,4}=4,6875\%\)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,3-0,03\right).98.100\%}{102,4}=25,84\%\)
Bài 4 :
\(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{29,4.100}{100}=29,4\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,03 0,3 0,03
Câu khối lượng của dng dịch H2SO4 đề cho rồi nên mình làm câu c thôi nhé
c) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,03.160=4,8\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,3-0,03=0,27\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4\left(dư\right)}=0,27.98=26,46\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=2,4+100=102,4\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{4,8.100}{102,4}=4,6875\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{26,46.100}{102,4}=25,84\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 32g CuO trong lượng vừa đủ dd HCl 20%
a) Tính khối lượng dd HCl đã tham gia phản ứng?
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
c) Xác định nồng độ % của dd sau phản ứng?
\(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4(mol)\\ CuO+2HCl\to CuCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,8(mol);n_{CuCl_2}=n_{H_2}=0,4(mol)\\ a,m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,8.36,5}{20\%}=146(g)\\ b,m_{CuCl_2}=0,4.135=54(g)\\ c,C\%_{CuCl_2}=\dfrac{54}{32+146-0,4.2}.100\%=30,47\%\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(n_{CuO}= \dfrac{32}{80}= 0,4 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{HCl}= 2n_{CuO}= 0,8 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,8 . 36,5=29,2 g\)
\(\rightarrow m_{dd HCl}= \dfrac{29,2 . 100%}{20%}= 146 g\)
b) Muối tạo thành là CuCl2
Theo PTHH:
\(n_{CuCl_2}= n_{CuO}= 0,4 mol\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}= 0,4 . 135= 54g\)
c)
\(m_{dd sau pư}= m_{CuO} + m_{dd HCl}= 32 + 146=178 g\)
C%= \(\dfrac{54}{178} . 100\)%= 30,337 %
\(-\) \(n_{CuO}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\)
\(pt:CuO+2HCl\rightarrow CUCl_2+H_2O\)
\(a,\)
\(-\) \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) \(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{ddHCl}=29,2:20\%=146\left(gam\right)\)
\(b,\)
\(-\) \(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\) \(m_{CuCl_2}=0,4.135=54\left(gam\right)\)
\(c,\)
\(m_{ddsaupu}=32+146=178\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow\) \(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{54}{178}.100\%=30,34\%\)
1Hòa tan 2,4g CuO bằng 100g dung dịch H2SO4 29,4%
a/ Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng
2Người ta tiến hành nung 2500kg đá vôi, biết rằng loại đá vôi này có chứa 80% CaCO3. Tính khối lượng vôi sống thu được, biết hiệu suất phản ứng là 85%
3Từ Ca, CaO, Ca(OH)2 và dung dịch H2SO4 loãng, hãy viết các phương trình điều chế canxisunphat.
4Có hỗn hợp bột hai kim loại Cu và Fe. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng Cu nguyên chất từ hỗn hợp trên.
Mình cần gấp ạ ! Bạn nào giúp mình với mình cảm tạ ạ :)) <3
1.Hòa tan 100g dd K2SO3 nồng độ 21,6% vào 200ml dd H2SO4(D=1,04g/ml)
a)Tính khối lượng chất dư sau phản ứng
b)Tính nồng độ % các chất tan sau phản ứng
2.Hóa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp gồm Fe và Al bằng 1 lượng dd H2SO4 2M(vừa đủ) người ta thu được 8,96 lít khi ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hôn hợp
b)Tính VddH2SO4 đã dùng
thôi thì mình làm cho bn vậy, câu a ko làm dc đâu, làm câu b thôi, làm sao biết dc chất nào dư khi chỉ có số mol 1 chất?
nK2SO3=0.1367(mol)
mddH2SO4=Vdd.D=200.1,04=208(g)
K2SO3+H2SO4-->K2SO4+H2O+SO2
0.1367----0.1367----0.1367---------0.1367 (mol)
mddspu=100+208-0,1367.64=299.2512(g) ; mK2SO4=0,1367.174=23.7858(g)
==>C%=23.7858.100/299.512=7.94%
2)pt bn tự ghi nhé
ta có hệ pt: 56a+27b=11 và a+3b/2=8.96/22.4==>a=0.1, b=0.2
==>%Fe=0.1x56x100/11=50.9%
%Al=100%-50.9%=49.1%
b)nH2SO4= 0.7(mol)==>VddH2SO4=0.7/2=0.35(L)
bn xem lại đề nhé, bài 1mình thấy số mol ra lẻ><
Hòa tan 13g kẽm trong 500ml dd H2SO4 2M.
a,Tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành
b,Tính nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng(giả sử thể tích dd không đổi)
a)
$n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol) ; n_{H_2 SO_4} = 0,5.2 = 1(mol)$
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Ta thấy :
$n_{Zn} < n_{H_2SO_4}$ nên $H_2SO_4$ dư
$n_{ZnSO_4} = n_{H_2SO_4\ pư} = n_{Zn} = 0,2(mol)$
$m_{ZnSO_4} = 0,2.161=32,2(gam)$
$m_{H_2SO_4\ pư} = 0,2.98 = 19,6(gam)$
b)
$n_{H_2SO_4\ dư} = 1 - 0,2 = 0,8(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4\ dư}} = \dfrac{0,8}{0,5} = 1,6M$
$C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,5.2=1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ a.Vì:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=0,2.98=19,6\left(g\right)\\ m_{ZnSO_4}=161.0,2=32,2\left(g\right)\\ b.V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,5\left(l\right)\\ C_{MddZnSO_4}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\ C_{MddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1-0,2}{0,5}=1,6\left(M\right)\)
Cho 1,6g CuO tác dụng hết với dd sulfuric H2SO4 có nồng độ 20%.
a, Viết PTHH.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã phản ứng
c) Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc.
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,02----------------0,02 mol
n CuO=1,6\80=0,02 mol
=>m CuSO4=0,02.160=3,2g
=>thiếu dữ kiện
trung hoà hoàn toàn 200g dd KOH 14% bằng 100g dd H2SO4 . Tính a) Nồng độ % của dd H2SO4 đã dùng . b) khối lượng muối K2SO4 tạo thành . c) khối lượng dd sau phản ứng . d) nồng độ % của dd muối sau phản ứng
mKOH=28(g)
nKOH=0.5(mol)
PTHH:2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O
a)Theo pthh:nH2SO4=1/2 nKOH->nH2SO4=0.25(mol)
mH2SO4=0.25*98=24.5(g)
C%ddH2SO4=24.5/100*100=24.5%
theo pthh:nK2SO4=nH2SO4->nK2SO4=0.25(mol)
mK2SO4=0.25*(39*2+96)=43.5(g)
c)mdd sau phản ứng:200+100=300(g)
d) C% muối=43.5:300*100=14.5%
Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ vs 100g dung dịch H2SO4
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng muối thu đc sau phản ứng
c) tính dung dịnh h2so4 đã tham gia phản ứng
d) tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau phản ứng
Bài này anh có hỗ trợ ở dưới rồi nha em!
nCuO=16/80=0,2(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
0,2___________0,2_____0,2(mol)
b) mCuSO4=160.0,2=32(g)
c) KL dung dịch H2SO4 tham gia p.ứ là đề bài cho 100(g)
d) mH2SO4=0,2.98=19,6(g)
=>C%ddH2SO4= (19,6/100).100=19,6%
Hòa tan 10,2 gam al2o3 trong 250 ml dd h2so4 2M
a/ viết phương trình hóa học
b/ tính khối lượng axit đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành
c/ tính nồng độ mol của chất tan trong dd sau phản ứng. Gỉa sử thể tích dd không thay đổi.
Giai thích rõ ràng, cảm ơn ạ
a: \(n_{H_2SO_4}=0.25\cdot2=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10.2}{27\cdot2+16\cdot3}=0.1\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,5
Vì 0,1/1<0,5/3
nên Al2O3 hết, H2SO4 dư
=>Tính theo Al2O3
b:
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,3 0,1
\(m_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(m_{muối}=0.1\left(54+3\cdot96\right)=34.2\left(g\right)\)